那时,七个女人将拉着一个男人,说:“我们会负责自己的吃穿,只求你娶我们,让我们归在你名下,好除掉我们嫁不出去的羞辱。”

耶路撒冷的复兴

到那日,耶和华的苗必长得茂盛华美,这地方的出产必成为以色列幸存者的骄傲和光荣。 3-4 主必以公义的灵和焚烧的灵洗净锡安的污秽,清除耶路撒冷的血迹。所有锡安剩余的人,即留在耶路撒冷、名字记录在生命册上的人都将被称为圣洁之民。 耶和华必在日间用烟云遮蔽整个锡安山和那里的会众,在夜间用火光照亮他们。祂的荣耀必遮盖一切, 是白日避暑的亭子,是躲避狂风暴雨的避难所和藏身处。

Vào ngày ấy, bảy phụ nữ
    Sẽ nắm lấy một người đàn ông
Và nói: “Chúng tôi ăn bánh của chúng tôi,
    Mặc đồ của mình,
Chỉ xin được mang tên người,
    Xin cất sự ô nhục của chúng tôi đi.”

Lễ Làm Sạch Dân Sự—Sự Giải Cứu Ngày Sau

Vào ngày ấy, chồi của CHÚA sẽ đẹp đẽ và vinh quang; hoa quả của đất sẽ là niềm hãnh diện và huy hoàng cho những người sống sót trong Y-sơ-ra-ên. Những người còn sót lại ở Si-ôn, những kẻ còn lại trong Giê-ru-sa-lem sẽ được gọi là thánh, tức là tất cả những người được ghi còn sống tại Giê-ru-sa-lem.[a] Khi CHÚA, bởi thần linh[b] thiêu đốt, sẽ rửa sạch sự ô uế của con gái Si-ôn và tẩy sạch vết máu của Giê-ru-sa-lem khỏi giữa vòng họ. Rồi CHÚA sẽ tạo ra một đám mây vào ban ngày, một đám khói và ngọn lửa soi sáng cháy bùng vào ban đêm trên khắp núi Si-ôn và trên hội chúng.[c] Thật vậy, có sự vinh quang bao phủ. Nó sẽ như nơi trú ẩn làm bóng che nắng ban ngày và làm nơi trú để tránh mưa gió.

Footnotes

  1. 4:3 Ctd: được ghi lại giữa vòng những người sống tại Giê-ru-sa-lem
  2. 4:4 Ctd: bằng một tinh thần xét đoán và tinh thần thiêu đốt
  3. 4:5 Ctd: nơi hội họp

Lúc đó bảy người đàn bà sẽ nắm bắt một người đàn ông và năn nỉ, “Chúng tôi sẽ tự nuôi thân, tự may mặc lấy, nhưng xin anh hãy lấy chúng tôi, để chúng tôi mang tên anh. Xin cất sự xấu hổ chúng tôi đi.”

Nhánh của Chúa

Lúc đó nhánh của CHÚA [a] sẽ rất xinh đẹp và lớn. Dân chúng còn sống trong Ít-ra-en sẽ rất hãnh diện về sự bành trướng của xứ. Những ai còn sống sót trong Xi-ôn và Giê-ru-sa-lem sẽ được gọi là thánh; tên họ sẽ được ghi vào những kẻ sống trong Giê-ru-sa-lem.

CHÚA sẽ gột rửa những vết dơ bẩn [b] khỏi các con gái Xi-ôn [c]. Ngài sẽ rửa sạch vết máu khỏi Giê-ru-sa-lem và tẩy sạch thành đó bằng thần linh công chính và thần linh bằng lửa. Rồi CHÚA sẽ dùng đám khói ban ngày và trụ lửa sáng rực ban đêm [d] để che phủ núi Xi-ôn. Mỗi người [e] đều sẽ được một lọng che.

Mái che nầy sẽ giúp họ khỏi ánh nắng nóng và làm nơi trú ẩn khi mưa gió.

Footnotes

  1. I-sai-a 4:2 nhánh của CHÚA Đây có thể ám chỉ xứ Giu-đa hay vua tương lai hoặc Đấng Mê-si. Xem Ê-sai 5:7.
  2. I-sai-a 4:4 gột rửa những vết dơ bẩn Đây là một buổi lễ đặc biệt để tẩy sạch huyết sau thời kỳ kinh nguyệt. Sau đó người chồng có thể ăn nằm với người vợ.
  3. I-sai-a 4:4 con gái Xi-ôn Đây có thể ám chỉ những thị trấn nhỏ quanh thành Giê-ru-sa-lem hay chỉ những người đàn bà sống ở đó.
  4. I-sai-a 4:5 đám khói … trụ lửa sáng rực ban đêm Dấu hiệu cho thấy Thượng Đế hiện diện giữa dân Ngài.
  5. I-sai-a 4:5 Mỗi người Nguyên văn, “sự vinh hiển,” nhưng cũng có nghĩa là “linh hồn” hay “người.”

那時,七個女人將拉著一個男人,說:「我們會負責自己的吃穿,只求你娶我們,讓我們歸在你名下,好除掉我們嫁不出去的羞辱。」

耶路撒冷的復興

到那日,耶和華的苗必長得茂盛華美,這地方的出產必成為以色列倖存者的驕傲和光榮。 3-4 主必以公義的靈和焚燒的靈洗淨錫安的污穢,清除耶路撒冷的血跡。所有錫安剩餘的人,即留在耶路撒冷、名字記錄在生命冊上的人都將被稱為聖潔之民。 耶和華必在日間用煙雲遮蔽整個錫安山和那裡的會眾,在夜間用火光照亮他們。祂的榮耀必遮蓋一切, 是白日避暑的亭子,是躲避狂風暴雨的避難所和藏身處。