II Sử Ký 7
Bản Dịch 2011
Tế Lễ Cung Hiến Ðền Thờ
(1 Vua 6:62-66)
7 Khi Sa-lô-môn cầu nguyện xong, lửa từ trời giáng xuống thiêu rụi các của lễ thiêu và các lễ vật hiến tế, và vinh quang của Chúa tràn ngập cả Ðền Thờ. 2 Các tư tế không thể vào Ðền Thờ Chúa được, vì vinh quang của Chúa tràn ngập cả Ðền Thờ Chúa. 3 Khi toàn dân I-sơ-ra-ên thấy lửa từ trời giáng xuống và vinh quang của Chúa ngự xuống Ðền Thờ, họ sấp mình xuống và úp mặt sát đất, để thờ phượng và chúc tụng Chúa, “vì Ngài thật tốt, vì tình thương của Ngài còn đến đời đời.”
4 Sau đó vua và toàn dân dâng hiến các lễ vật trước thánh nhan Chúa. 5 Vua Sa-lô-môn sát tế hai mươi hai ngàn con bò và một trăm hai mươi ngàn con chiên. Như vậy vua và toàn dân cung hiến Ðền Thờ lên Ðức Chúa Trời.
6 Các tư tế đứng tại vị trí đã chỉ định cho họ, trong khi những người Lê-vi sử dụng các nhạc khí do Ða-vít chế ra để ca ngợi Chúa trỗi vang tôn ngợi Chúa, “vì tình thương của Ngài còn đến đời đời.” Họ hát các bài thánh ca do Ða-vít đã soạn cho ban thờ phượng. Ban kèn của các tư tế đứng đối diện trỗi nhạc vang lừng, trong khi toàn dân đứng đó hòa lòng thờ phượng.
7 Sa-lô-môn biệt riêng khu vực ở giữa sân phía trước Ðền Thờ Chúa cho việc dâng các của lễ. Tại đó ông dâng các của lễ thiêu và mỡ cho các của lễ cầu an, vì bàn thờ bằng đồng Sa-lô-môn đã làm không đủ chỗ để dâng các của lễ thiêu, các của lễ chay, và các phần mỡ phải thiêu dâng.
8 Khi ấy Sa-lô-môn cử hành lễ như thế liên tục bảy ngày. Toàn dân I-sơ-ra-ên hiệp chung với ông, một đoàn dân rất đông đảo; họ đã đến từ Ải Ha-mát ở miền bắc cho đến Suối Ai-cập ở miền nam. 9 Vào ngày thứ tám họ có một lễ bế mạc rất trọng thể, bởi vì họ đã dự lễ cung hiến bàn thờ bảy ngày và Lễ Lều Tạm bảy ngày nữa. 10 Vào ngày hai mươi ba tháng bảy, vua tiễn chào dân, để ai về nhà nấy. Mọi người ra về với lòng vui mừng và phấn khởi, vì phước hạnh của Chúa đã ban cho Ða-vít, cho Sa-lô-môn, và cho dân I-sơ-ra-ên của Ngài.
11 Như vậy Sa-lô-môn đã hoàn tất công cuộc xây dựng Ðền Thờ Chúa và cung điện của vua. Tất cả những gì Sa-lô-môn dự tính sẽ làm cho Ðền Thờ Chúa và cho cung điện của ông, ông đã hoàn tất một cách thành công mỹ mãn.
Chúa Hiện Ra với Sa-lô-môn Lần Thứ Nhì
(1 Vua 9:1-9)
12 Sau đó Chúa đã hiện ra với Sa-lô-môn trong ban đêm và phán với ông, “Ta đã nghe lời cầu nguyện của ngươi và đã chọn nơi nầy làm một nơi để các ngươi dâng các của lễ lên Ta. 13 Rồi đây nếu Ta đóng các tầng trời không cho mưa xuống đất, hoặc nếu Ta truyền cho cào cào đến cắn phá cỏ cây trong xứ, hoặc nếu Ta sai ôn dịch đến giữa dân Ta; 14 nếu dân Ta, tức dân được gọi bằng danh Ta, hạ mình xuống, cầu nguyện, tìm kiếm mặt Ta, và bỏ con đường tà, thì Ta ở trên trời sẽ nghe, tha thứ tội của chúng, và chữa lành đất nước của chúng. 15 Từ nay mắt Ta sẽ đoái nhìn và tai Ta sẽ lắng nghe những lời cầu nguyện dâng lên ở nơi nầy. 16 Vì bây giờ Ta đã chọn và biệt Ðền Thờ nầy ra thánh, để danh Ta có thể ngự tại đó đời đời. Mắt Ta và lòng Ta sẽ ở đó luôn luôn. 17 Còn phần ngươi, nếu ngươi bước đi trước mặt Ta như Ða-vít cha ngươi đã đi, làm theo mọi điều Ta đã truyền cho ngươi, vâng giữ các luật lệ và mạng lịnh Ta, 18 thì Ta sẽ lập ngôi nước ngươi vững vàng, như Ta đã lập giao ước với Ða-vít cha ngươi rằng, ‘Ngươi sẽ chẳng hề thiếu người kế vị để trị vì trên I-sơ-ra-ên.’
19 Nhưng nếu các ngươi quay đi và lìa bỏ Ta, không giữ các luật lệ và các điều răn Ta đã để trước mặt các ngươi, rồi phục vụ các thần khác và thờ phượng chúng, 20 thì Ta sẽ nhổ các ngươi bật gốc khỏi xứ Ta đã ban cho các ngươi, Ta sẽ loại khỏi mắt Ta Ðền Thờ nầy mà Ta đã biệt riêng ra thánh cho danh Ta, và Ta sẽ biến nó thành một câu tục ngữ và đầu đề bị giễu cợt giữa các dân. 21 Về Ðền Thờ nầy, dù ngày nay được cao trọng đến đâu, cũng sẽ làm cho những ai đi qua đó phải lấy làm lạ mà hỏi rằng, ‘Tại sao Chúa đã làm điều ấy cho xứ nầy và cho dân nầy như thế?’ 22 Bấy giờ người ta sẽ đáp rằng, ‘Bởi vì họ đã lìa bỏ Chúa, Ðức Chúa Trời của tổ tiên họ, Ðấng đã đem tổ tiên họ ra khỏi xứ Ai-cập; bây giờ họ theo các thần khác, thờ phượng các thần ấy, và phục vụ chúng, vì thế Ngài đã khiến tai vạ nầy đến trên họ.’”
2 Chronicles 7
New International Version
The Dedication of the Temple(A)
7 When Solomon finished praying, fire(B) came down from heaven and consumed the burnt offering and the sacrifices, and the glory of the Lord filled(C) the temple.(D) 2 The priests could not enter(E) the temple of the Lord because the glory(F) of the Lord filled it. 3 When all the Israelites saw the fire coming down and the glory of the Lord above the temple, they knelt on the pavement with their faces to the ground, and they worshiped and gave thanks to the Lord, saying,
“He is good;
his love endures forever.”(G)
4 Then the king and all the people offered sacrifices before the Lord. 5 And King Solomon offered a sacrifice of twenty-two thousand head of cattle and a hundred and twenty thousand sheep and goats. So the king and all the people dedicated the temple of God. 6 The priests took their positions, as did the Levites(H) with the Lord’s musical instruments,(I) which King David had made for praising the Lord and which were used when he gave thanks, saying, “His love endures forever.” Opposite the Levites, the priests blew their trumpets, and all the Israelites were standing.
7 Solomon consecrated the middle part of the courtyard in front of the temple of the Lord, and there he offered burnt offerings and the fat(J) of the fellowship offerings, because the bronze altar he had made could not hold the burnt offerings, the grain offerings and the fat portions.
8 So Solomon observed the festival(K) at that time for seven days, and all Israel(L) with him—a vast assembly, people from Lebo Hamath(M) to the Wadi of Egypt.(N) 9 On the eighth day they held an assembly, for they had celebrated(O) the dedication of the altar for seven days and the festival(P) for seven days more. 10 On the twenty-third day of the seventh month he sent the people to their homes, joyful and glad in heart for the good things the Lord had done for David and Solomon and for his people Israel.
The Lord Appears to Solomon(Q)
11 When Solomon had finished(R) the temple of the Lord and the royal palace, and had succeeded in carrying out all he had in mind to do in the temple of the Lord and in his own palace, 12 the Lord appeared(S) to him at night and said:
“I have heard your prayer and have chosen(T) this place for myself(U) as a temple for sacrifices.
13 “When I shut up the heavens so that there is no rain,(V) or command locusts to devour the land or send a plague among my people, 14 if my people, who are called by my name,(W) will humble(X) themselves and pray and seek my face(Y) and turn(Z) from their wicked ways, then I will hear(AA) from heaven, and I will forgive(AB) their sin and will heal(AC) their land. 15 Now my eyes will be open and my ears attentive to the prayers offered in this place.(AD) 16 I have chosen(AE) and consecrated this temple so that my Name may be there forever. My eyes and my heart will always be there.
17 “As for you, if you walk before me faithfully(AF) as David your father did, and do all I command, and observe my decrees(AG) and laws, 18 I will establish your royal throne, as I covenanted(AH) with David your father when I said, ‘You shall never fail to have a successor(AI) to rule over Israel.’(AJ)
19 “But if you[a] turn away(AK) and forsake(AL) the decrees and commands I have given you[b] and go off to serve other gods and worship them, 20 then I will uproot(AM) Israel from my land,(AN) which I have given them, and will reject this temple I have consecrated for my Name. I will make it a byword and an object of ridicule(AO) among all peoples. 21 This temple will become a heap of rubble. All[c] who pass by will be appalled(AP) and say,(AQ) ‘Why has the Lord done such a thing to this land and to this temple?’ 22 People will answer, ‘Because they have forsaken the Lord, the God of their ancestors, who brought them out of Egypt, and have embraced other gods, worshiping and serving them(AR)—that is why he brought all this disaster on them.’”
Footnotes
- 2 Chronicles 7:19 The Hebrew is plural.
- 2 Chronicles 7:19 The Hebrew is plural.
- 2 Chronicles 7:21 See some Septuagint manuscripts, Old Latin, Syriac, Arabic and Targum; Hebrew And though this temple is now so imposing, all
Copyright © 2011 by Bau Dang
Holy Bible, New International Version®, NIV® Copyright ©1973, 1978, 1984, 2011 by Biblica, Inc.® Used by permission. All rights reserved worldwide.
NIV Reverse Interlinear Bible: English to Hebrew and English to Greek. Copyright © 2019 by Zondervan.